Canh chỉnh, bù khe hở cấu kiện kim loại

Khả năng chịu nén cao, chống ăn mòn. Kết nối 100% giữa gối đỡ và kết cấu thép

Giải pháp cho ngành công nghiệp đúc

Thẩm thấu làm kín khuyết tật tế vi - Sửa chữa thẩm mỹ bề mặt cho khuyết tật đúc - Sửa chữa khẩn cấp

Bảo vệ chống ăn mòn, mài mòn kim loại

Phục hồi và bảo vệ chống ăn mòn, mài mòn cho các chi tiết cơ khí - Các lớp phủ đặc biệt với độ đàn hồi - Đúc tại chỗ các gioăng đệm làm kín cho máy móc

Giải pháp cho ngành công nghiệp máy công cụ

Phục hồi đường trượt máy, lắp ráp canh chỉnh máy mà không cần phải gia công cơ khí chính xác

Giải pháp - dịch vụ phục hồi cho các ngành công nghiệp

Tư vấn, thực hiện giải pháp phục hồi các chi tiết kim loại bằng công nghệ hàn lạnh hay phun phủ nhiệt cho các ngành công nghiệp

Thứ Sáu, 25 tháng 1, 2013

Thẩm thấu làm kín - DICHTOL

Thẩm thấu làm kín - DICHTOL

Các lỗ mọt là hiện tượng xâm nhiễm khí trong quá trình đúc, tạo ra hiện tượng rò rỉ. Các chi tiết đúc bị lỗi này thường bị loại ra khi kiểm tra, gây ra chi phí cao và giảm lợi nhuận cho công ty.

Nhu cầu về các giải pháp hiệu quả để khắc phục rò rỉ hiện nay ngày càng tăng. Phương pháp thông thường nhất là thấm kim loại với polymer trong môi trường chân không, hay thẩm thấu mao mạch chủ động. Hai phương pháp này khác nhau về hiệu quả kỹ thuật và tính kinh tế.  

Sử dụng phương pháp DIAMANT thẩm thấu mao mạch chủ động với polyme có khả năng chịu hóa chất, nhiệt độ cao, kết hợp với thành phần bay hơi trên bề mặt có lỗ mọt. Dựa vào hiệu ứng mao mạch, dichtol thẩm thấu sâu ngay lập tức vào vật đúc. Sau khi lưu hóa, polymer có khả năng chịu nhiệt, chịu tác động cơ học và hóa chất cao, ngay cả với sự thay đổi nhiệt độ luân phiên. 

Dichtol là dạng polymer 1 thành phần có thể sử dụng một cách linh hoạt tùy theo ứng dụng. Có thể dùng các phương pháp thi công khác nhau như nhúng, quét, bơm, phun, với độ tin cậy cao về thẩm thấu, ngay cả trên bề mặt có cấu trúc phức tạp.

Dichtol thẩm thấu và khóa các lỗ mọt bất kể lỗ lớn hay nhỏ, đảm bảo độ kín và khả năng chịu áp lực của chi tiết đúc. Dichtol được sản xuất theo nhu cầu của ngành công nghiệp đúc do đó chịu được các ứng suất cơ học, chịu nhiệt và hóa chất. Ngược lại với phương pháp hàn, dichtol nhẹ nhàng thẩm thấu sâu vào các lỗ mao mạch và làm gia tăng tính năng bề mặt vật đúc.

Cái gì gây ra lỗ mọt & các vết rạn hình sợi tóc?
Đúc, gia công, hàn, bị mài mòn & rách, bọc kim loại (metalspray) 

Các phương pháp bình thường để làm kín lỗ mọt và các đường rạn sợi tóc yêu cầu đầu tư cao vào lĩnh vực máy móc, nhân lực được đào tạo, thời gian làm việc, tiêu hao năng lượng và không gian, xử lý rác thải, qua nhiều bước làm việc khác nhau. 

Các phương pháp tiêm dichtol, tuy nhiên, không hề phức tạp…
Đơn giản là chỉ quét lên bề mặt, xịt, nhúng hoặc phun, và sau đó? 

Ngồi thư giãn! 

Không yêu cầu
- Đầu tư
- Xin phép về mặt môi trường
- Kiến thức đặc biệt,
- Không có chất thải sau xử lý
- Tiết kiệm năng lượng. 

Lợi ích của Ditchtol
Thấm sâu vào các vị trí và điểm rỗ, các bề mặt rộng mà không cần dùng áp lực, chân không, nhiệt độ. Dùng cho các lọai hợp kim, dễ sử dụng, không cần khuấy trộn, không màu, bám dính nhanh ở nhiệt độ môi trường, chịu được hóa chất, chịu nhiệt từ -60°C to +500°C, áp lực >350bar

dichtol được sử dụng ở mọi vị trí
các bộ phận đơn giản – nhúng thấm
các lỗ nhỏ - nhúng thấm 
các dãy lớn - nhúng thấm các mối hàn, các vị trí phun kim loại- nhúng, phun hoặc quét





The dichtol Capillary-Impregnation-Method...Phương pháp dùng mao dẫn, ngâm tẩm
Dựa trên nguyên lý căng bề mặt, hiện tượng thấm ướt và độ nhớt được tinh chỉnh. Do đó, các hợp chất nhựa đã hoà tan phần nào phối hợp với các phân tử nano, có thể thấm vào mà không cần chân không và áp lực sâu vào khu vực tổ ong và các vết rạn hình sợi tóc. 


Thẩm thấu làm kín - DICHTOL WTF Macro1546


Thẩm thấu làm kín - DICHTOL WTF Macro1546

  • Ứng dụng đa dạng 
  • Thẩm thấu tại chỗ
  • Gia tăng tính năng bề mặt 
  • Bảo vệ chống ăn mòn tạm thời
  • Chịu hóa chất tốt, chịu nhiệt và chịu tác động cơ học
Cách dùng:
Ngâm / Quét / Tiêm
Thời gian ngâm:
6 – 40 phút
Thời gian khô mặt:
6 phút
Độ dày bề mặt:
8 µm
Thời gian lưu hóa:
24 – 48 giờ
Kích thước khuyết tật:
0.1 – 0.5mm
Chịu nhiệt liên tục:
- 40 – 300oC
Chịu nhiệt gián đoạn:
- 40 – 450oC
Áp suất:
đến 300 bar

Thẩm thấu làm kín - DICHTOL HTR 0977

Thẩm thấu làm kín - DICHTOL HTR 0977

  • Ứng dụng đa dạng 
  • Thẩm thấu tại chỗ
  •  Gia tăng tính năng bề mặt 
  • Bảo vệ chống ăn mòn tạm thời
  • Chịu hóa chất tốt, chịu nhiệt và chịu tác động cơ học

Cách dùng:
Ngâm / Quét / Tiêm
Thời gian ngâm:
6 – 40 phút
Thời gian khô mặt:
-
Độ dày bề mặt:
4 µm
Thời gian lưu hóa:
Sau khi ngâm 1 giờ, lưu hóa tại 250oC trong 3 giờ
Kích thước khuyết tật:
0 – 0.1mm
Chịu nhiệt liên tục:
- 40 – 500oC
Chịu nhiệt gián đoạn:
- 40 – 550oC
Áp suất:
đến 350 bar

Thẩm thấu làm kín - DICHTOL 0210


Thẩm thấu làm kín - DICHTOL 0210

  • Ứng dụng đa dạng 
  • Thẩm thấu tại chỗ
  • Gia tăng tính năng bề mặt 
  • Bảo vệ chống ăn mòn tạm thời
  • Chịu hóa chất tốt, chịu nhiệt và chịu tác động cơ học
Cách dùng:
Ngâm / Quét / Tiêm
Thời gian ngâm:
4 – 30 phút
Thời gian khô mặt:
1 phút
Độ dày bề mặt:
3 µm
Thời gian lưu hóa:
24 – 48 giờ
Kích thước khuyết tật:
0 – 0.1mm
Chịu nhiệt liên tục:
- 40 – 200oC
Chịu nhiệt gián đoạn:
- 40 – 300oC
Áp suất:
đến 350 bar

Thẩm thấu làm kín - DICHTOL WTF 1532


Thẩm thấu làm kín - DICHTOL WTF 1532

  • Ứng dụng đa dạng 
  • Thẩm thấu tại chỗ
  • Gia tăng tính năng bề mặt 
  • Bảo vệ chống ăn mòn tạm thời
  • Chịu hóa chất tốt, chịu nhiệt và chịu tác động cơ học
Cách dùng:
Ngâm / Quét / Tiêm
Thời gian ngâm:
4 –30 phút
Thời gian khô mặt:
3 phút
Độ dày bề mặt:
3 µm
Thời gian lưu hóa:
24 – 48 giờ
Kích thước khuyết tật:
0 – 0.1mm
Chịu nhiệt liên tục:
- 40 – 300oC
Chịu nhiệt gián đoạn:
- 40 – 450oC
Áp suất:
đến 350 bar

 
Facebook Chat